5/30/2009

越南勞動部公告僱用退休及3個月工作期限以下勞工,社保費及醫療保險費給付計算辦法

資料來源及時間:越南勞動部網頁2009.5.28

越南勞動部已於本(2009)年5月26日發布第17/2009/TT-BLDTBXH號函,修訂該部2003年9月22日第21/2003/TT-BLDTBXH號公告,政府2003年5月9日第44/2003/ND-CP函,公告勞動法勞動合約若干條文施行細則之執行規定,並規定自簽發後45天生效,且廢除該21/2003號公告第2節第2 項第3節第3項之規定。

該17/2009號公告修訂第21/2003/TT-BLDTBXH號公告第2節第2 項規定的全文如下:

與正在享受退休金及工作期限3個月以下締結勞動合約的勞工,除勞工領取其工作項目的薪資外,尚可領取由雇主給付依勞動合約上所列薪資額百分比的款項如下:

一、 社會保險費:至本年12月底止前為15%;從2010年1月起至2011年12月底前止為16%;從2012年1月至2013年前止為17%;及從2014年起為18%的社會保險費。

二、 2%的醫療保險費,若政府有調升雇主繳交勞工醫療保險費比例規定時,從該規定的比例辦理。

三、 4%年假補給。

四、 勞工休年假車馬費,由勞資雙方協商並詳列於勞動合約上。

另該17/2009號公告亦修訂第21/2003/TT-BLDTBXH號公告第3節第3 項規定如下:

3.退職金計算及給付辦法:

一、 企業適用給付勞工退職金之計算公式:

退職金=勞工任職企業獲准計算退職金的總時間 x 計算退職金的薪資額 x 0.5

勞工任職企業獲准計算退職金的總時間,係指依政府2003年5月9日第44/2003/ND-CP號公告第14條第3項規定時間,於扣除依政府2008年12月12日第127/2008/ND-CP號函,公告繳交失業保險費時間後的時間認定為之。對勞工任職企業總時間內有不足1年的月份,應予化整如下:

(一) 任職滿1個月至6個月以下者,化整為0.5年。

(二) 任職滿6個月以上至12個月以下者,化整為1年。

二、 計算勞工退職金的依據薪資額,係以勞動合約終止前6個月平均薪資額計算,該薪資額包括職務給付、區域及職稱補給等(若有)。

該第17/2009號公告計算勞工退職金,規定從本年1月1日起開始適用。

第17/2009/TT-BLDTBXH號函 的內容如下:

bộ lao động - thương binh             Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

           và xã hội                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 17/2009/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2009

Thông tư

Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003
của Chính phủ về hợp đồng lao động

Căn cứ Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 về hợp đồng lao động (sau đây viết là Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH) như sau:

Điều 1. Sửa đổi khoản 2, mục II, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH như sau:

"2. Hợp đồng lao động giao kết với người đang hưởng lương hưu hàng tháng và người làm việc có thời hạn dưới 03 tháng thì ngoài phần tiền lương theo công việc, người lao động còn được người sử dụng lao động thanh toán khoản tiền tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với tiền lương theo hợp đồng lao động, gồm:

a) Bảo hiểm xã hội: từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến tháng 12 năm 2009 là 15%; từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 là 16%; từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 là 17%; từ tháng 01 năm 2014 trở đi là 18%.

b) Bảo hiểm y tế 2%. Khi Chính phủ quy định tăng mức đóng bảo hiểm y tế đối với người sử dụng lao động thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.

c) Nghỉ hàng năm 4%.

d) Tiền tàu xe đi lại khi nghỉ hàng năm do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động.

Điều 2. Sửa đổi khoản 3, mục III, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH như sau:

"3. Cách tính và chi trả tiền trợ cấp thôi việc:

a) Công thức tính trợ cấp thôi việc ở từng doanh nghiệp:

Tiền trợ cấp thôi việc = Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc x Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc x 1/2

Trong đó:

- Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc (tính theo năm) được xác định theo khoản 3, Điều 14 Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, trừ thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. Trường hợp, tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc có tháng lẻ (kể cả trường hợp người lao động có thời gian làm việc tại doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên nhưng tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc dưới 12 tháng) thì được làm tròn như sau:

Từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng làm tròn thành 1/2 năm;

Từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng làm tròn thành 01 năm.

- Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, gồm tiền công hoặc tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực phụ cấp chức vụ (nếu có).

b) Một số trường hợp cụ thể:

- Người lao động thực hiện nhiều hợp đồng lao động tại một doanh nghiệp mà khi chấm dứt từng hợp đồng lao động chưa thanh toán trợ cấp thôi việc thì doanh nghiệp cộng thời gian làm việc theo các hợp đồng lao động để tính trợ cấp thôi việc cho người lao động. Trường hợp, có hợp đồng lao động do người lao động đơn phương chấm dứt trái pháp luật thì thời gian làm việc theo hợp đồng lao động đó không được tính trợ cấp thôi việc.

Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động cuối cùng.

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A làm việc liên tục theo ba hợp đồng lao động tại Công ty X: hợp đồng lao động thứ nhất có thời hạn 12 tháng, được thực hiện từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005; hợp đồng lao động thứ hai có thời hạn 36 tháng, được thực hiện từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2008; hợp đồng lao động thứ ba không xác định thời hạn, được thực hiện từ ngày 01/01/2009 cho đến ngày 31/12/2010 thì ông A chấm dứt, tiền lương bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động thứ ba là 2.500.000 đồng. Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2010, ông A liên tục đóng hiểm thất nghiệp theo quy định (2 năm). Công ty X chưa thanh toán trợ cấp thôi việc khi chấm dứt từng hợp đồng lao động, theo đó tổng thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc của ông A là 4 năm (6 năm làm việc trừ đi 2 năm đóng bảo hiểm thất nghiệp). Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là 2.500.000 đồng. Tiền trợ cấp thôi việc của ông A là 5.000.000 đồng (4 năm x 2.500.000 đồng x 1/2).

- Người lao động làm việc cho công ty nhà nước nhưng có thời gian làm việc theo chế độ biên chế và có cả thời gian làm việc theo hợp đồng lao động thì cộng cả hai loại thời gian này để tính trợ cấp thôi việc.

Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động cuối cùng.

Ví dụ 2: Bà Trần Thị B, làm việc tại Công ty Y từ ngày 01/4/1991 đến ngày 31/01/1994 theo biên chế và từ ngày 01/02/1994 chuyển sang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động. Đến ngày 31/10/2009 bà B chấm dứt hợp đồng lao động. Tổng thời gian làm việc của bà B ở Công ty Y là 223 tháng. Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/10/2009, bà B liên tục đóng bảo hiểm thất nghiệp. Tiền lương tính bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động là 2.800.000 đồng. Như vậy, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc của bà B là 213 tháng, làm tròn thành 18 năm (223 tháng trừ đi 10 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) và mức trợ cấp thôi việc là 25.200.000 đồng (18 năm x 2.800.000 đồng x 1/2).

- Người lao động làm việc ở nhiều công ty nhà nước do chuyển công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, thì trợ cấp thôi việc được tính theo thời gian làm việc ở từng công ty nhà nước. Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc cho người lao động ở từng doanh nghiệp là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động ở công ty nhà nước cuối cùng. Công ty nhà nước cuối cùng có trách nhiệm chi trả toàn bộ số tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động, kể cả phần trợ cấp thôi việc thuộc trách nhiệm chi trả của công ty nhà nước mà người lao động đã làm việc trước khi chuyển công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó gửi thông báo theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này để yêu cầu hoàn trả số tiền đã được chi trả hộ. Trường hợp công ty nhà nước được chi trả hộ đã chấm dứt hoạt động thì ngân sách nhà nước hoàn trả số tiền trợ cấp thôi việc đã được chi trả hộ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Ví dụ 3: Ông Lê Viết C, làm việc theo chế độ biên chế tại Công ty P từ ngày 01/9/1990 đến ngày 31/8/1992 (2 năm), từ ngày 01/9/1992 đến ngày 31/8/1994 chuyển công tác sang làm việc theo chế độ biên chế tại Công ty Q (2 năm), từ ngày 01/9/1994 chuyển sang làm việc theo hợp đồng lao động tại Công ty S cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 31/8/2009 (15 năm). Tiền lương bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động ở Công ty S là 2.500.000 đồng. Ông C có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/8/2009 (8 tháng). Tiền trợ cấp thôi việc của ông C tính ở từng công ty như sau:

Tại Công ty P là 2.500.000 đồng (2 năm x 2.500.000 đồng x 1/2).

Tại Công ty Q là 2.500.000 đồng (2 năm x 2.500.000 đồng x 1/2).

Tại Công ty S là 18.125.000 đồng (14,5 năm x 2.500.000 đồng x 1/2).

Công ty S có trách nhiệm thanh toán toàn bộ khoản trợ cấp thôi việc là 23.125.000 đồng cho ông C, sau đó thông báo để Công ty P và Công ty Q hoàn trả số tiền đã chi hộ.

- Trường hợp sau khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản doanh nghiệp mà người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, thì người sử dụng lao động kế tiếp có trách nhiệm cộng cả thời gian người lao động làm việc cho mình và thời gian làm việc cho người sử dụng lao động liền kề trước đó để tính trả trợ cấp thôi việc cho người lao động. Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động cuối cùng.

Đối với công ty nhà nước thực hiện phương án sắp xếp lại hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu (chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ phần hoá, giao, bán) thì áp dụng theo quy định của Nhà nước đối với các trường hợp này.

Ví dụ 4: Bà Vũ Vân D làm việc cho Công ty nhà nước N theo hợp đồng lao động từ ngày 01/6/1994 đến ngày 01/6/2005 thì Công ty nhà nước N cổ phần hoá trở thành Công ty cổ phần N' (thời gian làm việc tại Công ty nhà nước N là 11 năm) và bà D tiếp tục chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần N' cho đến 01/6/2009 thì chấm dứt hợp đồng lao động (thời gian làm việc tại Công ty cổ phần N' là 4 năm). Tiền lương bình quân 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động tại Công ty cổ phần N' là 2.400.000 đồng. Bà D có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009 (5 tháng). Như vậy, tiền trợ cấp thôi việc Công ty cổ phần N' phải trả là 18.000.000 đồng (15 năm x 2.400.000 đồng x 1/2), trong đó bao gồm cả phần trả cho thời gian người lao động làm việc trong Công ty nhà nước N (11 năm) và phần trả cho thời gian làm việc trong Công ty cổ phần N' (là 3 năm 7 tháng làm tròn thành 4 năm).

Điều 3. Điều khoản thi hành:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ khoản 2, mục II và khoản 3 mục III, Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Cách tính trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 2 Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 (ngày Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành).

3. Không áp dụng cách tính trợ cấp thôi việc quy định tại Thông tư này để tính lại trợ cấp thôi việc đối với những trường hợp đã chấm dứt hợp đồng lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.

kt. Bộ trưởng
Thứ trưởng

Phạm Minh Huân

5/27/2009

越南最近盛傳的鬼故事

最近在北越繪聲繪影地盛傳著這麼一則鬼故事......

Ma:鬼/靈魂

ghost

這個故事發生的地點是在海防的 BigC 超市 (靠近 Cát Bi 機場的 Lê Hồng Phong街)

bigC

某一天、在中午用餐時間,有位女客人購買了一台冰箱,然後到代客送貨處登記,指定將這台冰箱送到某個地址的家中。

當送貨員將冰箱送到女客人指定的地點之後,該戶家庭卻拒絕收貨!

送貨員堅持說:「沒有錯呀,客人登記的指定交貨地址的確是這裡呀,我們的代客送貨系統是很嚴謹的呢!」

一邊說著、送貨員一邊將這位女客人所登錄的姓名和地址出示給屋主看。

不看還好,屋主一看就當場嚎啕大哭了起來!

屋主邊哭邊紅著眼睛說: 「這個登記的是我女兒的名字沒錯,可是她已經過世了啊!」

ma

送貨員急忙將冰箱運回 BigC 超市,並將這個事件向主管報告,主管也緊急地調出交易付款紀錄出來,並且檢查收銀紀錄。

收銀員經過結算之後,發現現金約短少了三百萬越盾,這正好符合這台冰箱的售價;可怕的是,卻多出了約等同三百萬越盾的美金冥紙出來!

這個故事現在仍在民間繼續流傳著;而這間 BigC 超市也一如往常、也繼續正常的營業著!

重點是、屋主到現在還不停地在追問:「女兒呀,你真的死了嗎??」

ma1

5/26/2009

正妹有三寶

ap_F23_20080704125952144

正妹有三寶:呵呵、哈哈、先洗澡

宅男有三寶:科科、你好、修電腦

貪污有三寶:沒拿、否認、不知道

周董有三寶:唉呦、不錯、這個屌

韓劇有三寶:車禍、癌症、醫不好

好人有三寶: 司機、宵夜、修電腦

台客有三寶:拎娘、機掰、跨啥小

大學生有三寶: 複製、貼上、過就好

上班族有三寶:上班、下班、公司倒

東北有三寶:人參、貂皮、烏拉草

男人有三寶:香腸、滷蛋、一堆草

宅男有三寶:科科、阿嘶、人真好

貪污有三寶:沒拿、否認、不知道

斯斯有三寶:趕貓、哭手、保肝好

鄉民有三寶:巨砲、圍剿、看熱鬧

鄭和有三寶:搭船、送貨、沒小鳥

麥當勞三寶: 可樂、薯條、大亨堡

越南政府公告按調升日常生活用水價格表

越南財政部已於本(2009)年5月20發布第100/2009/TT-BTC號函,公告日常生活用水價格表,其中每立方米水最高價格為1萬2,000盾,超過目前水價2倍,該價格表將按地區而收取不同的價格。

w

據越南供排水協會阮主席宗 (Nguyen Ton) 表示,越南供水商以前收取低價位的水價,僅能維持供水網系統之運作,而短缺該系統之維修及保養費,另目前政府已調升水廠用電價及勞工薪資,致水廠成本增加,若政府不再調升日常用水價格時,水廠將繼續面臨虧損且無法累積資金再行投資。

渠再告稱,越南政府將比照用電價累進計價方式計算水價(即用水越多時須付越多的水費)。

越南水廠將依據前列規定用水價格表上下限,詳訂符合地區實際情形之具體水價。

5/23/2009

外籍遊客前來越南旅遊將於本年9月30日前獲得免簽證費之優惠

資料來源及時間:Vietnam News, 2009.5.18

VN

越南旅遊總局頃公佈參加「印象越南」旅遊計劃而前來越南旅遊之外籍人士將獲得免簽證費之優惠政策。依此,各國家公民自從本(2009)年5月15日至9月30日參加該旅遊計劃均可獲得免簽證費之優惠。

另外籍人士登記參加上述旅遊課程而9月30日後入境越南,或已獲得該優惠而繼續申請延期留在越南等,將不獲得後續申請簽證延展費用之減免。

上述政策之適用對象係各國際旅行社,且已登記參加「印象越南」旅遊課程並提供旅遊全程服務之優惠價格予外籍遊客等。遊客可參考www.impressivevietnam.vn網站,以瞭解該等旅遊課程之具體資訊。

--------------------------------------------------------------------------------------

Vietnam National Administration of Tourism has launched a special package tour offer Campaign namely "Impressive Vietnam!" to attract inbound tourists as well as to boost domestic tourism from January to September 2009.

In order to book special offer package tours, please visit the website:www.impressivevietnam.vn where you can click to several links to deal with special offers including of accommodation, airlines and inland transport, shopping as well as other special offers from related service suppliers that are being offered up to 50% discount.

Only Tour Operators participated in this Campaign and listed in the website are allowed to offer special package tours including discount of hotels, shops, transportation.

Only Tour Group Packages booked via these Tour Operators are discounted up to 50%.

Hotels, shops, restaurants, tourist bus companies and airlines participating the Campaign guarantee to offer discount services for special package tours of Tour Operators taken part in the Campaign, not for FIT, Corporate Travellers and others.

越南國家旅遊局推出了特別優惠旅行團運動即“越南給人留下深刻印象! 以吸引遊客,以及推動國內旅遊業從1月至2009年9月。

為了預訂特價旅行團,請訪問網址: www.impressivevietnam.vn在這裡您可以點擊幾個鏈接,以處理特殊優惠的住宿,包括航空和內陸交通,購物以及其他相關的特別優惠服務供應商正在提供多達50 %的折扣。

旅遊經營者只參加了這項運動,並在網站上列出允許提供特別優惠包包括旅遊酒店,商店,交通運輸。

只有遊套餐預訂旅遊經營者通過這些都是折扣高達50 % 。

酒店,商店,餐廳,旅遊巴士公司和參加航空運動保證提供優惠服務的特殊參觀旅行團經營者參加了活動,而不是適合,旅客和其他企業。

--------------------------------------------------------------------------------------

雇主繳交勞工之失業保險費,准列入為生產經營支出項目

資料來源及時間:越南投資報2009.5.22

失業

越南財政部己發布公告失業基金之執行管理制度,依該公告,凡有僱用越籍勞工的單位(含越南境內活動的國際機關、外國組織及外籍個人),應自確保其繳交失業保險金的供應來源,並允准將該上繳失業保險費,列為單位稅期生產經營活動之支出

對已繳交失業保險而喪失工作的勞工,越南社會保險機關給付失業補助金、提供職訓費用(直接支付予接受勞工訓練的單位,每人每個月最多為30萬盾)、就業諮詢費(直接支付予就業輔導單位)及代繳交醫療保險費

越南政府建議國會核准採取個人所得稅減免方案

資料來源及時間:越南經濟時報2009.5.21

tax

越南已於本(2009)年5月20日召開第12屆第5次會議,越南財政部會中己提報國會審核個人所得稅減免的草案。

依該草案,由於目前全球經濟演變複雜且難預測,而越南經濟正面對衰退中,致企業營運困難,影響勞工所得及日常生活,尤其是屬中低所得的勞工及小型經營個體戶,為此實施稅捐之展延或減免,乃政府之必要施政政策,以確保社會中高、中及低所得人士對國庫作出合理之捐獻。

爰政府提報國會審核,對己暫獲得政府允准展延繳交本年前5個月個人所得稅的對象免徵渠等本年上半年期間內全部須繳交的個人所得稅

一、 對從事投資資金、轉讓資金(含轉讓證券)、權利金及特許經營權所得者,建議從本年初至明(2010)年底前,免徵其個人全部的所得稅。

二、 對從事經營及薪資所得的越南居住人,建議本年7月1日起至12月31日止期間內於渠等每個月應繳交個人所得稅額中免徵20萬盾的稅款(約11.25美元)。

三、 繼續課徵從事轉讓不動產、機會中獎、禮品之個人所得稅,不論是否為越南居住者。

越南國會擬於本年5月28日研討通過前列個人所得稅減免方案。

5/22/2009

狗肉的製程(十八禁!)

Dogmeat

嚴禁!!以下內容含有血腥暴力成分... 未成年者請勿進入瀏覽!

一、尋找目標

dog-res-03

二、逮捕

dog-meat-17

三、集中待宰

dog-meat-13

四、宰殺肢解

tc0

u1_thitcho4

u1_thitcho5

五、火炙去毛

tc00

六、烹煮

tc000

七、市場販售tc7

tc2

tc1

tc6

八、料理

78636519_b55389b294

tc4

九、狗肉大餐

tc3

十、最後、如果您覺得外面販售的狗肉不衛生,另有活體出售!

活體

越南危險性急性腹瀉蔓延並有死亡病例 Bệnh dịch tả lợn

這不是掛羊頭賣狗肉的新聞......

0

dịch tả 霍亂

據越通社《資訊報》5月20日報導,越南已有13個省市出現危險性急性腹瀉疫情,並發生首例患者死亡現象。

據越南衛生部環境和預防衛生局局長阮輝俄稱,自2009年4月20日至今,全國因霍亂弧菌引起的危險性急性腹瀉病例已確診56例、疑似628例。

疫情已蔓延至北部和中部地區,包括河內市、海防省、北寧省、清化省、南定省、海陽省、和平省、廣寧省、寧平省、河南省、太平省、永福省和興安省共13個省市。另有一些省也報告出現疑似病例。

5月12日,寧平省出現的患者死亡病例經化驗確認霍亂弧菌呈陽性,這是自2007年以來出現的首例因急性腹瀉導致死亡的病例。

愛吃狗肉的人要當心啦!

2

6

7

3

4

5

1

Why and Why Not ?

whynot

即將沒頭路了,好悶啊!

5/21/2009

失業日記之 -- 我和女兒的對話關係

我女兒正是在剛開始牙牙學語的時候,整天嘴裡嘰哩咕嚕地不知在唸些什麼?常常我也聽不懂她究竟是在唱歌還是在幹啥?這感覺就像是E.T.躲藏在我家裡,三不五時的她就咿咿啊啊地跟E.T.不知說些什麼外星話似的...

0016ec9f9f3609a9bdf425

有時候他老媽看不下去了,會過來幫我翻譯兩句...

DREYE

當然、這就表示我老婆認為我女兒說的應該是越南話囉靠杯!我女兒才十八個月大,她的越南話居然已經比我好了!這口氣真的讓我這個台灣老爸忍不下去!例如:

女兒說:「%$*$#@ ......」

老婆說:「你女兒說她的湯匙掉地上了......

又或者:

女兒說:「%$*$#@ ......」

老婆說:「你女兒說請給她一張貼紙......

靠杯!你會說越南話「掉落 rơi」嗎?你會說「貼 dán」嗎?

111

為了努力挽救我女兒的中文能力,所以我經常會跟她來一段不知所云、雞同鴨講的對話,例如:

學中文

女兒說:「%$*$#@ ......」

我說:「沒關係、不要怕!老爸一定會找到工作的!

女兒說:「%$*$#@ ......」

我說:「嗯!老爸是很堅強的,那妳也要支持老爸喔!

女兒說:「%$*$#@ ......」

我說:「嗯、謝謝!老爸也很愛妳!

事實上、我跟女兒之間這樣子的對話,是打從她還在娘胎裡頭就開始的。

當她八個月大的時候,被醫生阿姨用3D掃描發現臍帶繞頸、還繞了兩圈時,那時候我的心情真的很緊張,甚至興起讓老婆趕緊剖腹生產的念頭,但是限於那時候胡志明市的法規不得擅自決定剖腹而作罷!

0cc272e9c79cffc95e089cc6ad1dd213

不能剖腹該怎麼辦呢?只能時時注意他在媽媽肚子裡的胎動是否正常。所以我趕緊去買了聽診器,每隔一陣子就拿起來聽一下,弄到我老婆都火大了!

47-01-060407-qlys-wendy_hu

後來、有個好朋友教我,他說這是他那個當中醫的舅舅教他的,要常常隔著媽媽的肚皮跟對寶貝女兒說話溝通:

294141350663802359

女兒呀、要自己轉一轉喔,要從相反的方向轉喔,帶帶在脖子上很不舒服對不對?那要努力自己轉開喔!

就這樣、她九個月大回醫院產檢再照3D時,果然已經自己轉開頸子上的臍帶了!!

所以、從那時候開始,我就深信,我女兒其實是聽得懂老爸的中文的!

愛的

胡志明市工會預估未來勞資糾紛案發生機率甚高

資料來源及時間:越南勞動人日報2009.5.20

勞資糾紛

據胡志明市工會張副主席林名 (Truong Lam Danh) 於本 (2009) 年5月19日,在該市舉辦的勞資糾紛研討會中表示,胡志明市本年至今發生48起勞資糾紛案,較去年同期減少約59%。

估計胡志明市未來勞資糾紛案發生機率甚高,主因係:

1.日常生活價格上漲,特別是房屋租金及水電費,而勞工所得卻與日俱減;

2.越南社會保險機關依法規定 (即須繳足12個失業保險費才可領取失業補助金) 須至2010年才發放勞工失業保險補助金;

3.目前資方不依法上繳勞工社會保險費等因素所致。

爰該工會建議所屬各級工會加強輔導勞資雙方對勞動法之認知、輔導企業基層工會與雇主協商以確保勞工所得、配合與政府權責機關為勞工爭取享受國定的水電價等。另各級工會,尤其是企業基層工會應與勞工配合,加強防範積欠薪資、社會保險及退職金社的雇主逃避或非法售出企業機器設備,以規避其對勞工應執行之責任。

5/20/2009

一位失業者的雙重人格!

電影魔戒 (The Lord Of The Rings) 裡有一個很重要的角色:Gollum (咕嚕)

Gollum

咕嚕原來是一個善良的哈比人,他的原名是史麥戈 (Sméagol),後來以他喉間發出的聲音命名為咕嚕

在五百年前、他和朋友在無意中撿到魔戒,他為了據為己有,不惜違背良心勒斃殺害朋友,從此他被魔戒的負面力量扭曲了身體和思想,由此形貌一直變樣,到最後變成了佝僂的半人半獸模樣。

因為受到了魔戒的影響,咕嚕出現人格分裂:史麥戈」仍粗略保有友誼、愛情等觀念咕嚕」則只是魔戒的奴隸,會殺死任何嘗試拿取魔戒的人

這兩個人格經常會互相爭吵,當他處於史麥戈人格時,他的眼睛呈青色,而當咕嚕人格佔優時,雙眼則呈綠色。

------------------------ 抱歉!現在不是電影劇情介紹!----------------------

是不是有些不懂?還是根本不懂??

雞通鴨講

打從我自5月4號接到了老總的不續約通知之後,雖說不感意外,但當下的心情畢竟多少還是有些震驚錯愕的!

很多關心我的人紛紛利用這種管道跟我接觸,在眾多的「為什麼?為什麼?為什麼?當中,我知道有些朋友是真的替我惋惜和不平;而有些人、我知道只是抱持著八卦的心態,想多知道些 Gossip 流言蜚語的話題罷了!

除了至親之外,現在我對外的回答一律是:「不管我現在說了些什麼,人家都只會認為我是在挾怨報復而已」所以我選擇了緘默

官方要求、甚至代替我宣布的檯面上的理由是:「另有高就;而我辭呈上的理由同樣也只有四個字:「合約屆滿

對我而言,結果雖然相同,但這至少保存了部份的事實真相!

檯面上的人,或許認為「另有高就四個字,可以為我在那些不知情的人的面前,保持了些許的尊嚴;或許那些不知情的人也的確這麼認為...

但其實、「另有高就四個字,保住的不是我個人的顏面,而是這些檯面上的人,他們荒唐可笑的行徑...

若要怪、那就怪我知道了太多的真相了吧!

------------------------------------- 莫宰羊? -------------------------------------

是不是有些不懂?沒關係、我本來就沒打算讓你懂的!

莫宰羊

緘默、有的時候是一種殘忍的酷刑,特別是、當我的雙眼注視著兩個多月後即經臨盆的老婆,挺著個大肚子擦東抹西地收拾家當的時候,我真的得想辦法抑制住心頭上倏地冒出的那股滾燙憤怒的情緒!

我沒有任何堅定的信仰可以支持我;我能擁有的,只是雙親的牽掛、妻小關心的眼神,和七年多前來越之前,我所受過的生命動力訓練!

所以、常常、現在... 我的心境就像電影魔戒裡頭的咕嚕一樣:

一邊有種很想將事實真相公諸於世、令某些人顏面掃地的衝動

一邊又不時提醒自己要用正面的力量來看待,忘卻過去、展望未來!

------------------------------------ 真的聽嘸!------------------------------------

魔戒裡咕嚕最後的下場你還記得嗎?

gollum-1

佛羅多宣稱魔戒是他的並戴上了魔戒,咕嚕再次襲擊隱身的佛羅多,咬下他的手指而奪下魔戒。咕嚕奪得魔戒後十分興奮,在末日裂縫邊緣手舞足蹈,他失去了平衡,墮進末日火山的火燄當中。

隨著他最後呼喊一聲:「寶貝」,魔戒連同咕嚕被摧毀,索倫敗亡。

我知道、遲早有一天我會將這件事給漸漸地淡忘掉;但我不確定的是、這件事對我未來的影響是什麼?

他們說:「對不起、是我們把你引領到這個錯誤的位置,否則你今天也不該承擔這樣的結局。」

我拍了拍衣褲上的塵埃,堅定又勇敢地回答說:「沒問題的!就算你沒帶我到這兒,說不定我也早就不知去向何方了?」

結局都一樣,只不過是發生時間早晚的問題罷了!不是嗎?

國父

越南採取措施整頓外匯市場

key

越南總理阮晉勇近日要求公安部、工貿部、通信與傳媒部及河內和胡志明市人民委員會加強對外匯市場的監管,嚴正處理違反外匯管理法的行為,特別是非法兌換外匯和用美元給商品標價等。

目前河內和胡志明市不少商場用美元給商品標價,涉及食品、日用品、電子產品、家用電器、摩托車等,多為進口商品。消費者須按高於市場約3%的比價將越盾折成美元後方可購買,民眾對此反應很大。

越南外匯管理法第22條明確規定在越南領土上嚴禁用外匯給商品標價。出現上述情況的主要原因是,越南央行長期維持較低的外匯匯率,以緩解越盾貶值速度,致使官方匯率與實際匯率的差距越來越大,企業不得不用美元標價,以減少匯率損失。

越南外匯管理條例內容:


越南外匯管理條例

政府為推動經濟發展,改善國際收支狀況,逐步實現越南盾在外匯活動中的可兌換性,完善越南外匯管理系統。

第一章 總則

第一條 調整物件和範圍
1.本議定規定對越南境內外的越南組織和個人,越南境內的外國組織和個人的外匯和外匯活動的管理。
2.在越南社會主義共和國境內,組織和個人的任何外匯活動須遵守本議定和其他法律的有關規定。外匯只能通過獲許從事外匯活動的銀行系統、組織和個人流通。
3.邊遠地區、出口加工區的外匯活動由政府總理另行規定。

第二條 外匯的國家管理
1.政府對外匯和外匯業務實行統一的國家管理。
2.國家銀行行長就外匯和外匯業務的國家管理向政府負責。
3.政府各部、部級單位、政府直屬單位、各省、直轄市人民委員會有責任按其職責、許可權範圍,對外匯和外匯業務實行國家管理。

第三條 有關對外的外匯活動國際條約、國際慣例和外國法律的適用
1.在越南社會主義共和國締結或參加的國際條約與本議定有抵觸的情況下,適用國際條約的規定。
2.在越南法律不予禁止的情況下,對參與外匯活動的各方,以不損害越南利益為原則,可以商定適用國際慣例或外國法律。

第四條 詞語釋義
本議定中下列詞語應做如下理解:
1.“外匯”指:
(1)外國貨幣,如:紙幣、硬幣。
(2)外幣結算手段,如:支票、信用卡、匯票、銀行存款憑證、郵政存款憑證和其他支付手段。
(3)外幣有價證券,如:政府債券、公司債券、期票、股票和其他有價證券。
(4)特別提款權,歐元,國際和地區結算用的其他共同貨幣。
(5)國際標準黃金。
(6)匯進、匯出越南國境的或用作國際結算手段的正在流通的越南社會主義共和國貨幣。
2.“居住人”包含以下機構和個人:
(1)在越南設立和經營的各種經濟成份的國營企業、公司、合作社和其他經濟組織(以下簡稱越南經濟組織)。
(2)按照《外國在越南投資法》經營的外資企業和參加合作經營合同的外方;在越南不按照《外國在越南投資法》進行經營活動的外國分公司、外國承包商與外國聯名的承包商和有外資的其他經濟組織。
(3)越南金融機構、在越經營的合資金融機構、外國獨資非銀行金融機構、外國銀行分行(以下簡稱越南金融機構)。
(4)在越南活動的越南國家機關、武裝部隊、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構、社會基金、慈善基金;在外國活動的越南的外交代表機構、領事機構、武裝力量、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構、社會基金、慈善基金;這些機構的越南籍工作人員及其家屬。
(5)在外國活動的越南經濟組織代表處、越南外資企業代表處、越南金融機構代表處。
(6)在越南居住的越南公民,在國外居住不到十二個月的越南公民。
(7)在越南居住十二個月以上的外國人,時間不限。
(8)在外國旅遊、學習、治病、探親的越南公民。
3.“非居住人”包含以下的機構和個人:
(1)在外國設立和經營的外國經濟組織。
(2)在外國經營的越南經濟組織、越南外資企業。
(3)在外國設立和經營的越南金融機構,在越南的外國金融機構。
(4)在外國活動的外國國家機關、武裝部隊、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構、社會基金、慈善基金。
(5)在越南活動的外國駐越外交代表機構、領導機構、國際組織代表機構、政府間組織代表機構、非政府組織代表機構、武裝部隊、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構;這此聽外國工作人員及其家屬。
(6)駐越的外國經濟組織代表處、外國金融機構代表處。
(7)在外國居住的外國人,在越南居住不到十二個月的外國人。
(8)在外國居住十二個月以上的越南公民。
(9)前來越南旅遊、學習、治病、探親的外國人,時間不限。未能確定為居住人或非居住人的機構和個人由國家銀行行長決定。
4.“外匯活動”指:外匯投資、借貸、擔保、買賣和其他交易活動。
5.“外匯比價”指:外國貨幣換算成越盾本幣的價格。
6.“外幣”指:其他國家的貨幣或共同貨幣。
7.“現金貨幣”指:法律規定的紙幣、硬幣、旅遊支票以及類似的支付手段。
8.“國際標準黃金”指:蓋有品質、重量騅圖章,有國際黃金生產商或國際承認的國內黃金生產商標記的金塊、金錠、金葉。
9.“獲許銀行”指:越南國家銀行許可從事外匯活動的銀行。
10.“外匯兌換櫃檯”指:國家銀行許可從事外匯兌換活動的機構。外匯兌換櫃檯可由許可從事外匯活動的金融機構直接辦理,或委託其他機構代理。
11.“往來交易”指:居住人與非居住人之間,按法律規定在商品、服務、直接投資收入、有價證券投資收入、借款利息、海外存款利息、單向匯款等方面的交易和其他類似交易。
12.“往來結算”指:往來交易的收支。
13.“資本交易”指:居住人與非居住人之間,在直接投資、有價證券投資、對外借債還債、對外放債收債,按越南法律採用其他形式投資方面所進行的資金匯出或匯入,使收方與付方資產增加或減少。
14.“資本匯寄”指:海外對越南或越南對海外交易資本的匯寄。
15.“直接投資”指:外國投資商按《外國在越南投資法》規定向越南輸入貨幣資本或任何資產,從事投資活動;或者越南投資商按《越南對外投資法》規定向海外輸出資本或任何資產從事投資活動。
16.“有價證券投資”指:對越南發行的股票、債券、金融工具、金融期貨工具的投資,或居住人對外國發行有價證券的投資。
17.“對外借債還債”指:對非居住人以外匯核算的任何形式的借債和還債。
18.“對外放債收債”指:居住人對非居住人以外匯核算的任何形式放債收債。
19.“國外帳戶”指:居住人在越南境外經營的銀行開立的帳戶。

第二章 居住人和非居住人開立外匯帳戶以及外匯的使用

第五條 居住人在國內開立外匯帳戶和外匯的使用
1.居住人機構擁有往來交易、資本交易和其他合法收入的外匯,可在獲許的銀行開立和維持外匯帳戶,並使用外匯於以下目的:
(1)支付國外貨款和服務費用;
(2)支付國內獲許收取外匯的機構和個人的貨款和服務的費用;
(3)償還國內的外匯借款和國外借款;
(4)賣給許可從事外匯活動的金融機構;按照越南法律有關證券和其他有價證券投資的規定對外匯有價證券進行投資。
(5)按法律規定兌換成外匯支付手段;
(6)按《外國在越南投資法》或法律規定的其他項目投資;
(7)按《外國在越南投資法》和其他法律規定,將外匯匯出國外;
(8)按《外國在越南投資法》和其他法律規定,將投資外匯匯出國外;
(9)提取外匯現金和轉帳,以支付機構成員出國工作之用,支付為機構工作的外籍居住人和非居住人的薪金、獎金、津貼。
2.個人居住人擁有從國外通過銀行匯入、或者入境時攜入經海關確認的外匯,以及在越南合法收入的外匯的,可在獲許的銀行開立和維持外匯帳戶,並使用外匯於以下目的:
(1)按法律規定支付國外機構和個人的貨款和勞務費用;
(2)支付獲許收到外匯的國內機構和個人的貨款和勞務費用;
(3)按本決定第十四條規定的用途匯出國外;
(4)賣給許可從事外匯活動的金融機構;
(5)按法律規定的用途提取外匯現金;
(6)按越南有關證券和其他有價證券投資的規定,對外匯有價證券進行投資;
(7)按法律規定兌換成外匯支付手段;
(8)按法律規定給予、贈送和繼承;
(9)外國個人可按《越南外匯管理法》向國外匯出自己帳戶所擁有的外匯。
3.個人居住人的個人擁有外匯,可在獲許銀行存入外匯,並按外匯存款利率享有外匯存款利息,有權提取全部外匯存款本息。

第六條 非居住人在國內開立和使用外匯帳戶
非居住人擁有從國外通過銀行匯入、或者入境時攜入經海關確認的外匯,以及在獲許銀行開立和維持外匯帳戶(以下簡稱非居住人外匯帳戶)並使用外匯於以下目的:
1.支付國外機構和個人的貨款和勞務費用;
2.支付國內獲許收取外匯的機構和個人的貨款和勞務費用;
3.賣給獲許從事外匯活動的金融機構;
4.按法律規定兌成外幣支付手段;
5.向國外匯出外幣;
6.提取現金外幣、轉帳,以支付機構成員出國之用,支付為機構工作的外籍居住人和非居住人的薪金、獎金、津貼;
7.提取外幣現金,用於法律所規定的目的;
8.轉入其他非居住人的外幣帳戶;
9.按法律規定給予、贈送和繼承。

第七條 個人外幣使用權
個人居住人和非居住人在越南境內擁有外幣、按本決定第五條、第六條第二款、第三款的規定有權儲藏、攜帶、存入銀行和使用或在自願原則基礎上賣給獲許從事外匯活動的金融機構和外幣兌換櫃檯。

第八條 非居住人在國內開立和使用越盾帳戶
非居住人機構和個人擁有源於外幣的越盾和其他合法收入的越盾,可在銀行開立和使用越盾帳戶(以下簡稱非居住人越盾帳戶)並使用越盾帳戶於以下目的:
1.支付國內機構和個人的貨款和服務費用;
2.按法律規定買進外幣並匯出國外;
3.提取越盾在越南花銷;
4.轉入其他居住人和非居住人的越盾帳戶;
5.按法律規定給予、贈送和繼承。

第九條 居住人在國外開立和使用帳戶
1.越南經濟組織、按《外國在越南投資法》經營的外資企業、越南金融機構等居住人,在以下領域和範圍活動的,獲發許可證在國外開立和使用帳戶:
(1)航空、航海、郵電、保險、旅遊、出口勞務、海外工程承包等跨國業務活動;
(2)對外借債還債;
(3)經審批部門許可在海外設立分支機搆或代表處;
(4)獲許在海外從事外匯活動;
(5)政府總理許可的其他情況。
2.在越南境內活動的越南國家機關、武裝部隊、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構、社會基金、慈善基金等居住人,在以下領域和範圍活動的,允許在國外開立和使用外匯帳戶:
(1)辦理政府借債還債業務;
(2)接受外國援助;
(3)政府總理許可的其他情況。
3.本條第一款、第二款規定許可在國外開立帳戶的居住人,有責任向國家銀行報告帳戶使用情況。上述物件帳戶的開立、使用、封閉須遵守許可證的規定。
4.越南的外交機構、領事機構、武裝部隊以及政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構、社會基金、慈善基金代表、或者越南公民等居住人在海外期間,可按所在國法律規定開立和使用外匯帳戶。在外國工作或居住期滿,須封閉帳戶,並將全部餘額匯入國內。如需留存國外,應遵守越南法律的規定。

第十條 對國內、國外帳戶開立、使用的管理
1.國家銀行制定居住和非居住人在國內開立、使用、封閉外幣帳戶的條件和程式;非居住人在國內開立、使用封閉越盾帳戶的條件和程式。
2.國家銀行按本議定第九條第一款、第二款居住人在海外開立帳戶的規定制定許可證的發放、吊銷條件和程式。
3.各銀行須按國家銀行的規定對居住人和非居住人的外幣帳戶立冊並實行核算。
各銀行為客戶開立帳戶,落實戶主要求時須遵守本議定和其他法律的規定。

第三章 往來交易

第十一條 匯入越南的往來外匯收入
居住人機構在海外的往來外匯收入,須按國家銀行的規定將全部外幣匯入越南,並在獲許銀行開立外幣帳戶。

第十二條 居住人機構將外幣賣給獲許銀行的義務
對於作為居住人的越南經濟組織、外資企業和合作經營合同的外方,越南政府保證幫助其平衡外匯;外國分公司、外國承包商、包括外國企業的承包商聯合體、越南國家機關、武裝部隊、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構、社會基金、慈善基金,須將往來外匯收入,按政府總理每個時期規定的比例賣給獲許銀行。

第十三條 機構的外幣購買權
1.作為居住人的越南經濟組織,在越南的外國分公司、外國承包商、包括外國企業的承包商聯合體、金融機構、越南國家機關、武裝部隊、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構、社會基金、慈善基金,憑合法證件和憑證可向獲許銀行購買外幣,以滿足往來交易和其他獲許交易的要求。
2.作為居住人的外資企業和合作經營合同的外方可按有關外國對越直接投資領域的外匯管理法規,向獲許銀行購買外幣,以滿足往來交易和其他交易的要求。
3.作為非居住人的外國外交代表機構、領事機構、國際組織代表機構、政府間組織代表機構、非政府組織代表機構,武裝部隊、政治組織、政治社會組織、社會組織、社會職業機構,外國駐越經濟組織和金融機構代表處,通過護照簽證、其他領事收費及其他合法交易所得的越幣,憑有關證件,可向獲許銀行購買外幣匯出國外。

第十四條 個人外幣的購買與匯寄
1.作為居住人的越南公民需要外幣,向海外親屬匯出補助金、繼承金,或者用作旅遊、學習、工作、探親、治病,會員費和其他費用的開支,按銀行規定出示有關證件後,許可購買、匯寄、攜帶外幣出國。
2.作為居住人在越南各機構工作的外國人員的薪金、獎金、津貼和其他合法收入的外幣,可匯寄、攜帶出國。若收入為越幣,經出示有關證件和認證已按法律規定履行財政義務後,可向獲許銀行購買外幣。
3.作為非居住人的外國人員合法收入的外幣可匯寄和攜帶出國。若收入為越幣,經出示有關證件和認證已按法律規定履行財政後,可向獲許銀行購買外幣。

第十五條 出入境時帶外幣現金、越幣現金和國際標準黃金
1.個人從越南口岸出境或入境時,如所帶外幣現金、越幣現金和國際標準黃金量超過國家銀行行長的規定,須向口岸海關辦理申報手續。入境時所帶的國際標準黃金量超過國家銀行行長規定的限額,須辦理手續,把超額部分寄存在海關倉庫,出境時帶出,或按規定賣給國家銀行。
2.個人出境時帶外幣現金,越幣現金和國際標準黃金量超過入境時向海關申報的數量或者超過國家銀行行長規定的限額,須持有國家銀行許可證。
3.國家銀行行長規定每個時期出入境允許攜帶外幣現金、越幣現金和國際標準黃金的限額。

第四章 資本交易

第十六條 匯入越南的資本交易外幣
作為居住人的機構在國外資本交易收入的外幣須全部匯返越南,並在獲許銀行開立外幣帳戶,若留存海外,須遵守越南法律,在協商的基礎上將資本交易所得外幣賣給獲許銀行。

第十七條 涉外借債還債、放債收債的管理
1.政府對涉外借債還債、放債收債實行統一的國家管理。涉外借債還債、放債收債活動的管理措施另行頒佈。
2.作為居住人的越南經濟組織、外資企業、在越南的金融機構涉外借債還債、放債收債,須按有關外債管理法規,向國家銀行登記並報告借款實施情況。
越南經濟組織、外資企業、在越南的金融機構為實現借債還債、放債收債而匯款時,須通過獲許銀行並向國家銀行登記。

第十八條 直接投資
1.對越南直接投資

(1)鼓勵外商按《外國在越南投資法》規定,從海外向越南匯入外幣投資資金;
(2)外國投資現金須匯入在越南經營銀行的帳戶,並按越南職能部門發放的投資許可證所規定的目的使用;
(3)擁有外國投資資金的經濟組織,須向國家銀行報告投資資金和匯出利潤情況;
(4)外商可按《外國在越南投資法》的規定,向海外匯出外幣,用以支付外債本息及費用,匯出外幣投資資金、再投資資金、利潤和其他合法收入。
2.對外直接投資
(1)越南投資者可按《外國在越南投資法》規定,把投資資金匯出海外,對外現金投資資金須匯經銀行帳戶進行;
(2)越南投資者對外投資現金、資產(有形或無形資產)須向國家銀行登記;
(3)財政年度終了或對外投資終了或終止時,越南投資者須將全部所得利潤、其他合法收入或資本匯返越南,並向國家銀行報告;
(4)越南投資者以利潤對外再投資或延長投資期,須向國家銀行登記。

第十九條 對有價證券的投資
1.非居住人可投資在越南發行的外幣有價證券。對有價證券投資的條件和手續,按證券法規和其他有關法規執行。
2.居住人經國家銀行同意,可投資非居住人在海外發行的外幣有價證券。

第二十條 定居場合的外匯管理
1.作為居住人的越南公民獲許出境定居的,可按法律規定購買、匯出、攜帶外幣和國際標準黃金。
2.作為非居住人的外國人獲許入境在越南定居的,可按法律規定匯入、攜帶外幣、國際標準黃金。 外幣、國際標準黃金的使用須遵守本議定和外匯管理。

第五章 信用機構與外幣兌換櫃的外匯活動

第二十一條 外匯業務許可證的發放
國家銀行有權對獲許從事外匯業務的金融機構及其外幣兌換櫃檯代理、發放、修改、延期和吊銷許可證。

第二十二條 外匯業務範圍
金融機構、外幣兌換櫃檯從事外匯活動時,須嚴格執行許可證的內容以及本議定和其他法律的有關規定。

第二十三條 外匯活動的條件
1.對於金融機構
(1)具備可滿足對外活動要求的設備和物質條件;
(2)具有掌握外匯活動知識和能力的管理人員和辦事人員;
(3)有辦理國際結算和國際信用業務的能力。
2.對於外幣兌換櫃檯
(1)具有方便的交易地點或需要兌換外幣現金的地方;
(2)具備可滿足外幣現金兌換活動要求的設備和物質條件;
(3)具有掌握出納活動知識,能夠辦理兌換業務的辦事人員;
(4)在代理的情況下,須同獲許從事外匯活動的金融機構簽訂代理合同。

第二十四條 國內外幣放債收債
1.從事外匯活動的金融機構,可按國家銀行有關外幣放貸的規定,向居住人貸出外幣,用以支付海外進口貨款和服務費用。
2.外幣貸款用外幣或越盾清償,由外匯金融機構和借方商定。(不適用於須自我平衡外匯的外資企業)

第二十五條 外幣有價證券的發行
外匯金融機構經國家銀行同意,可發行或代理發行各種外幣存款憑證、債券和其他有價證券。

第二十六條 外幣現金、外幣有價證券的進出口
外匯金融機構可按國家銀行的許可證,實行外幣現金和外幣有價證券的進出口,以從事金融業務活動。

第二十七條 外匯和越盾狀態的維持
外匯金融機構須按國家銀行的規定維持外匯狀態和越盾狀態。

第二十八條 外匯金融機構對公佈比價和買賣外幣的責任
1.外匯金融機構須按國家銀行的規定公佈外幣買賣比價。公佈比價是對客戶進行外幣交易的承諾。
2.外匯金融機構有義務按現有能力滿足客戶合法的外匯要求。對客戶的外幣交易須按所公佈的比價執行。

第二十九條 憑證檢查
外匯金融機構同客戶進行外幣交易時,按本議定和外匯管理法及其他有關規定,檢查符合實際交易的證件、憑證。

第三十條 監察、監督與報告
外匯金融機構和外幣兌換櫃檯按法律規定受到監察與監督並執行報告制度。

第六章 國際標準黃金的管理

第三十一條 國家銀行對國際標準黃金管理的任務和許可權
對國家標準黃金的管理,國家銀行有如下任務和許可權:
1.擬訂國際標準黃金管理草案和其他草案,報送許可權機關,按許可權頒佈有關國際標準黃金管理規範。
2.對經營黃金的金融機構和企業發放、吊銷國際標準黃金國內外經營許可證。
3.機構和管理國內國際標準黃金市場。
4.對獲許經營黃金的金融機構和企業發放和吊銷國際標準黃金進出口許可證。
5.控制經營黃金的金融機構和企業經營國際標準黃金的活動。
6.檢查監督國際標準黃金管理法規的執行。
7.為落實國家的貨幣政策,在國內市場買賣國際標準黃金和進出口;按法律規定在國際市場買賣國際標準黃金,進行其他國際標準黃金交易。
8.按法律規定行使國際標準黃金管理的其他任務和許可權。

第三十二條 國際標準黃金的使用
1.國家銀行可使用國際標準黃金於以下目的:
(1)作為國家外匯儲備和國際結算儲備;
(2)同許可經營國際標準黃金的金融機構和企業進行買賣和其他交易;
(3)使用于政府總理允許的其他目的。
2.獲許經營國際標準黃金的金融機構和企業可使用國際標準黃金於以下目的:
(1)同國家銀行、獲許經營國際標準黃金的金融機構及其他企業進行買賣和其他交易;
(2)使用于政府總理許可的其他目的。
3.持有國際標準黃金的居住人和非居住人有權儲藏、運送、寄送、賣給獲許經營國際標準黃金的金融機構和企業。
4.嚴禁在本條第一款、第二款、第三款規定範圍外進行國內市場的國際標準黃金買賣,或以任何形式跨越國境交換,支付貨款和服務費用。

第三十三條 非國際標準黃金的管理
非國際標準黃金的管理法規另行頒佈。

第七章 越盾匯兌比價

第三十四條 越盾對其他外幣的匯價,按市場的外幣供求,經國家調節形成。

第三十五條 比價的確定與公佈
國家銀行負責確定並公佈越盾對某些外幣的每日牌價。

第八章 資訊報告制度

第三十六條 組織和個人提供資訊
在越南或在國外的居住人和在越南的非居住人從事外匯活動須依法提供國家銀行所要求的資訊和數位。

第三十七條 國家銀行和金融機構的許可權與責任
1.獲許從事外匯業務的國家銀行和金融機構,在適用本議定的規定時,可要求在越南或國外的居住人和在越南的非居住人提供有關外匯和外匯活動的必要資訊和數位。
2.國家銀行負責頒佈、修訂有關國內外的外匯和外匯活動情況資訊報告、分析、預測制度,並監督其執行,為國家外匯管理工作的建設和調控服務。 國家銀行和外匯金融機構,可按法律規定同各組織和個人交換有關外匯和外匯活動資訊,並提供資訊服務。 國家銀行和金融機構人員,按本議定的規定負有保守行業秘密的責任。

第九章 獎勵與處罰

第三十八條 獎勵
組織和個人對外匯活動,推動國民經濟的發展;對發現、檢舉、制止外匯及外匯活動中違法行為有功的,按法律規定予以獎勵。

第三十九條 外匯及外匯活動違章行為
外匯及外匯活動違章行為包含:
1.無證經營外匯,或不按國家銀行許可證的規定經營。
2.外匯活動被停止、終止,許可證被吊銷或許可證期滿後繼續活動。
3.未經許可在國外開立和使用外幣帳戶。
4.未經許可在國外有外幣存款或在國外的外幣存款超過限額。
5.違章匯寄、攜帶外幣出國,買賣、支付和貸出外幣。
6.不執行外幣狀態或越盾狀態的規定,違章公佈比價,不按公佈比價買賣外幣。
7.隱瞞或串通進行有關外匯及外匯活動的違法行為。
8.外匯及外匯活動的其他違法行為。 任何組織和個人有義務發現並檢舉外匯及外匯活動違法行為。

第四十條 違章處理形式
組織和個人有違反本議定第三十九條有關外匯及外匯活動規定的行為,根據性質和情節輕重予以紀律處分、行政處分或追究刑事責任。如果造成損失應依法予以賠償。

第四十一條 國家銀行監察機構對外匯行政處分的權力
國家銀行監察機構有權對組織和個人的外匯及外匯活動違章行為給予行政處分,其處分方式為警告或罰款,附加處分方式包括:吊銷許可證、沒收贓物、工具,及採取1995年7月6日行政處分法令所規定的其他辦法。

第四十二條 對行政處分的申訴與起訴
1.受到外匯及外匯活動行政處分的組織和個人有權就行政處分決定向國家機關提出申訴,或向法庭起訴。申訴、起訴按法律規定執行。
2.受到行政處分的組織和個人在申訴和起訴期間仍須執行處分決定。在國家機關對申訴作為處理決定後,或法庭的判決、裁定生效後,按國家許可權機關的決定,或法庭的判決裁定執行。

第四十三條 扣留外匯的處理
在許可權機關處出處理決定前,被扣留的外匯須扣留日起七個工作日內存入就近的銀行保管。按國家許可權機關的決定沒收的外匯須上繳國庫。

第十章 實施條款

第四十四條 執行效力
1.本議定自簽字之日起十五天后生效。
2.本議定取代越南社會主義共和國部長會議1988年10月18日HDBT字161號關於外匯管理條例的議定。
與本議定相違背的原外匯管理規定一律廢止。

第四十五條 本議定的執行
越南國家銀行行長負責指導本議定的執行。
政府各部長、部級機關首長、政府直屬部門首長、各省直轄市人民委員會主席負責本議定的執行